Đàm Trung Pháp

VICTOR HUGO ĐÃ NÓI

 

Victor Hugo (1802-1885) là một nhà thơ, nhà văn, và nhà viết kịch lỗi lạc vào bậc nhất của nước Pháp trong thời kỳ văn học lãng mạn. Ở ngoài nước Pháp, hai tác phẩm văn xuôi Les MisérablesNotre-Dame de Paris được biết đến nhiều nhất, nhưng ở trong nước Pháp thì hai thi tập Les contemplationsLa légende des siècles được dân chúng yêu chuộng nhất. Lúc trẻ, Victor Hugo tán thưởng chủ nghĩa bảo hoàng (royalisme), nhưng khi lớn tuổi ông dành cảm tình cho hình thức tổ chức chính phủ của một quốc gia cộng hòa (républicanisme). Ông tranh đấu rất mạnh mẽ để hủy bỏ án tử hình, nhưng đã không thành công. Trong một thời gian dài, Victor Hugo cũng là viện sĩ của Hàn lâm viện Pháp (Académie Française) – một danh dự rất lớn dành cho một công dân nước Pháp. Ông được chôn cất trong Điện Panthéon ở Paris – nơi an nghỉ của những công dân đã mang lại vinh quang tột đỉnh cho nước Pháp. Hình ảnh của ông cũng từng xuất hiện trên giấy bạc ngân hàng. Dưới đây là một số danh ngôn của Victor Hugo:

Thượng Đế đã chỉ làm ra nước, nhưng con người đã làm ra rượu vang • Dieu n’a fait que l’eau, mais l’homme a fait le vin.

Làm cho cười là làm cho quên. Nhân đức thay trên đời là người phân phối sự quên • Faire rire, c’est faire oublier. Quel bienfaiteur sur la terre, qu’un distributeur d’oubli.

Gần như chẳng có ai đủ mức vô tội để không phải nhận một sự trừng phạt • Presque personne n’est assez pur de péchés pour ne pas mériter un châtiment.

Khi đứa trẻ thơ xuất hiện, cả nhà ầm ỹ mừng reo • Lorsque l’enfant paraît, le cercle de famille applaudit à grands cris.

Nước không chảy sẽ thành bãi lầy, trí óc không vận động sẽ thành khờ dại • L’eau qui ne court pas fait un marais, l’esprit qui ne travaille pas fait un sot.

Thi nhân là một thế giới dấu kín trong một con người • Un poète est un monde enfermé dans un homme.

Lời, đó là động từ, và động từ, đó là Thượng đế • Le mot, c’est le verbe, et le verbe, c’est Dieu.

Nếu Thượng đế đã không tạo ra đàn bà, ngài có lẽ đã không tạo ra đóa hoa • Si Dieu n’avait fait la femme, il n’aurait pas fait la fleur.

Đừng bắt chước ai cả. Một con sư tử bắt chước một con sư tử sẽ thành một con khỉ • N’imitez rien ni personne. Un lion qui copie un lion devient un singe.

Từ đáy lòng, Thượng đế muốn con người không vâng lời. Không vâng lời, đó là tìm hiểu • Au fond, Dieu veut que l’homme désobéisse. Desobéir, c’est chercher.

Trong miệng một phụ nữ, “không” chỉ là người anh lớn của “có” • Dans la bouche d’une femme, “non” n’est que le frère aîné de “oui.”

Kẻ hoang phí và người bần tiện sẽ dẫn nhau đến cùng một đống giẻ rách • Le prodigue et l’avare aboutissent aux mêmes haillons.

Giữa tình yêu và tình bạn, sự khác biệt là nơi ta đặt nụ hôn • Entre l’amour et l’amitié, la différence c’est l’endroit òu tu déposes ton baiser.

Tôi phải tự bỏ cái thói xấu là lúc nào mình cũng muốn được (người ta) nghe • Il faut que je me défasse de la mauvaise habitude de vouloir toujours être écouté.

Sống chỉ cho mình thôi là một bệnh hoạn. Lòng ích kỷ là sự rỉ sét của cái tôi • Vivre pour soi seul est une maladie. L’égoïsme est la rouille du moi.

Không điều gì ngu ngốc hơn là thắng; vinh quang thực sự là thuyết phục • Rien n’est stupide comme vaincre; la vraie gloire est convaincre.

Thượng Đế là tác giả vở kịch, Satan là người đạo diễn kịch trên sân khấu • Dieu est l’auteur de la pièce, Satan est le directeur du théâtre.

Lòng báo thù chân đi khập khiễng, nó đến bằng bước đi chậm chạp nhưng nó đến • La vengeance est boiteuse, elle vient à pas lents mais elle vient.

Những kẻ giả dối ngọt ngào nhất là những kẻ đáng sợ nhất. Những mặt nạ bằng nhung lúc nào cũng màu đen • Les hypocrites les plus doux sont les plus redoutables. Les masques de velours sont toujours noirs.

Tiếng cười vang là cứu cánh cuối cùng cho cơn thịnh nộ và mối tuyệt vọng • L’éclat de rire est la dernière ressource de la rage et du désespoir.

Lương tâm, đó là Thượng Đế hiện diện trong con người • La conscience, c’est Dieu présent dans l’homme.

Tôi tin vào trẻ thơ như người ta đã tin vào các tông đồ • Je crois aux enfants comme on croyait aux apôtres.

Mi đã giết người, mi sẽ bị giết. Trước luật pháp loài người, đó là điều công bình; trước luật pháp thần thánh, đó là một điều ghê gớm • Tu as tué, tu seras tué. Devant la loi humaine, c’est juste; devant la loi divine, c’est redoutable.

Ta không thể yêu điều thiện mà không ghê tởm điều ác • On ne peut aimer le bien sans abhorrer le mal.

Yêu, đó là sống; yêu, đó là thấy; yêu, đó là hiện hữu • Aimer, c’est vivre; aimer, c’est voir; aimer, c’est être.Về một lời có ý nghĩa sâu thẳm, ai ai cũng là đệ tử • De quelque mot profond tout homme est le disciple.

Địa ngục, đó là sự vắng mặt vĩnh cửu • L’enfer, c’est l’absence éternelle.