026-050
ENGLISH IDIOMS
HIỂU THEO VIỆT NGỮ
Giáo Sư Đàm Trung Pháp
Chủ Biên Danh Dự TSVH
026 all along: ngay từ đầu đến cuối – Tom’s co-workers have known that he was innocent of the theft all along.
027 all but: gần như, cứ coi như – What a relief, we have all but completed our lengthy class project on language learning. – [all but = almost = practically].
028 all ears: lắng tai nghe – Hey Jack, please tell us why Lisa and Bob were at each other’s throats in the supervisor’s office yesterday. We are all ears. – [at each other’s throats = arguing angrily = như muốn bóp cổ, chặn họng nhau].
029 all eyes: nhìn chằm chằm – When the drop-dead gorgeous actress appeared on the stage, the audience was all eyes. – [Nhóm chữ “drop-dead gorgeous” có nghĩa là “lộng lẫy đến nỗi người nhìn thấy sẽ phải chết lăn quay!” – Nhóm chữ này thuộc loại ngôn từ thậm xưng (hyperbole)].
030 all in all: trong mọi phương diện – Our parents’ trip to Hawaii last summer was just perfect all in all. We were so happy for them.
031 all joking aside: “bỏ tất cả chuyện đùa bên lề” – không giỡn đâu, thật mà – All joking aside, I am going to propose to a beautiful (and rich) widow ten years my senior. – [ten years my senior = ten years older than me].
032 all of a sudden: bất thần, đột ngột – All of a sudden, the lights went out in the middle of our dancing party. – [all of a sudden = suddenly].
033 all out: hết sức mình – The fund-raising committee has pledged to go all out to reach the goal of one million dollars by the end of this year. – [all out = full blast = all the way].
034 all set: sẵn sàng – We are all set to start a fund-raising to prevent our cash-strapped charitable organization from going belly up. – [going belly up = going south = going bankrupt].
035 all shook up: tê tái cõi lòng, giận run lên – The juicy gossip about her husband’s womanizing left Lisa all shook up. – [Thành ngữ này dùng “shook” thay cho “shaken” và thêm “all” để nhấn mạnh – womanizing = thói trăng hoa, chuyên đi tán tỉnh phụ nữ].
036 all the rage: “mốt” đương thời, với hàm ý nó sẽ chóng hết thời – Flare pants were all the rage in the 1960s. Today very few people wear them. – [“Mốt” là lối phát âm kiểu Việt của chữ “mode” mượn của tiếng Pháp. Thành ngữ “à la mode” tiếng Pháp = tĩnh từ “fashionable” trong tiếng Anh].
037 all things to all people: [trong câu dưới đây, “như thể là liều thuốc trị bá bệnh”, cứu cánh …] làm thỏa lòng được tất cả mọi người – The trouble with political campaigns nowadays is that candidates are trying to be all things to all people.
038 all thumbs: vụng về với hai bàn tay, như thể mọi ngón đều là ngón cái – When it comes to knitting, my sister Mary is all thumbs and she readily admits it.
039 also-ran: người bị thua trong một cuộc bầu cử – State attorney-general John Jones, a boring speaker, ended up as an also-ran in the last gubernatorial election.
040 ambulance chaser: “người rượt theo xe cứu thương” – ám chỉ những luật sư hành nghề cốt chỉ với mục đích đòi tiền bồi thường thiệt hại cho những thân chủ bị tai nạn, đặc biệt là trong những tai nạn giao thông. – A competent lawyer would not join a law firm that includes ambulance chasers.
041 a must: một điều tối cần, không có không được – This newly published book is a must for serious students of English grammar.
042 an arm and a leg: [trị giá như] một cánh tay và một cái chân, ý là món tiền kếch sù – Sending your children to Harvard will cost you an arm and a leg these days, but I know you have deep pockets, Mr. Jones. – [Thành ngữ này là một thí dụ của ngôn từ thậm xưng (hyperbole) – having deep pockets = being rich].
043 and then some: và còn thêm nữa chứ – The long-winded keynoter went on for an hour and then some! We were bored to tears during his speech.
044 answer for: hữu trách, lãnh trách nhiệm về… – The police force answers for the security and safety of the citizens.
045 answer to: trình bày thoả đáng (justify) một điều gì, chịu trách nhiệm điều gì với một ai – If Susan does not help us complete this project before its deadline, she will have to answer to our boss.
046 ants in one’s pants: bứt rứt khó chịu, nhảy nhổm như có kiến bò trong quần – This child just can’t sit still; he must have ants in his pants!
047 any day now: sắp rồi mà, chỉ nay mai thôi – Be patient, I am sure your package will arrive any day now.
048 anything goes: ra sao cũng được, thế nào cũng xong – You’re wearing shorts and flip-flops to the church? – Why not? Anything goes these days, you know.
049 apple of one’s eye: người được ai cưng chiều nhất – My siblings were jealous of me, simply because I happened to be the apple of our father’s eye.
050 apples and oranges: “táo và cam”, hàm ý không cách nào so sánh với nhau được – Comparing Vietnamese grammar and English grammar is like comparing apples and oranges, because these two grammars show incredible differences.